tháng 12 2015
no image
Trong quá trình sử dụng WordPress trên VPS, có thể các bạn sẽ gặp những lỗi liên quan đến đọc/ghi dữ liệu khi cài đặt plugin/theme như ví dụ bên dưới:
To perform the requested action, WordPress needs to access your web server. Please enter your FTP credentials to proceed. If you do not remember your credentials, you should contact your web host.
Nguyên nhân xảy ra lỗi ở đây là do webserver (nginx hoặc apache) chưa được phân quyền đọc/ghi/xóa/sửa dữ liệu.

Nếu bạn đang sử dụng HocVPS Script v1.1

Hãy chạy menu hocvps, chọn option 14) Phan quyen webserver và y là được

Nếu bạn không sử dụng HocVPS Script

Hãy di chuyển đển folder chứa code (ví dụ /home/domain.com/public_html/) chạy lệnh sau là được:
Với Nginx trên CentOS
chown -R nginx:nginx *
Với Apache trên CentOS
chown -R apache:apache *
Với Nginx trên Ubuntu
chown -R www-data:www-data *
Với Apache trên Ubuntu
chown -R www-data:www-data *
Chúc bạn thành công!
no image
Trong trường hợp bạn quên mất mật khẩu root MySQL, hãy thực hiện theo các bước sau để reset lại mật khẩu này.
Stop MySQL service
sudo /etc/init.d/mysql stop
Start mysqld
sudo mysqld --skip-grant-tables &
Đăng nhập mysql dưới quyền root:
mysql -u root mysql
Thay thế your_new_password bằng mật khẩu mới:
UPDATE user SET Password=PASSWORD('your_new_password') WHERE User='root'; FLUSH PRIVILEGES; exit;
Các thao tác trên CentOS cũng tương tự.

nguồn: http://hocvps .com/reset-mysql-root-password/
Memcached là một hệ thống cache hoạt động bằng cách lưu tạm thông tin những dữ liệu bạn hay sử dụng vào bộ nhớ RAM. Do tốc độ đọc ghi của bộ nhớ bao giờ cũng cao hơn so với lưu trữ file nên việc sử dụng memcached giúp cho hệ thống của bạn tăng tốc lên một cách đáng kể.
Mô hình hoạt động của Memcached:
 
Trong bài viết này, mình sẽ hướng dẫn các bạn cách cài đặt Memcached trên CentOS 7/6/5.

Cài đặt Memcached

– Cài đặt Remi repository với CentOS 5 (CentOS 7 và 6 không cần bước này)
## Remi Dependency on CentOS 5
rpm -Uvh http://dl.fedoraproject.org/pub/epel/5/i386/epel-release-5-4.noarch.rpm
rpm -Uvh http://rpms.famillecollet.com/enterprise/remi-release-5.rpm
– Cài đặt Memcached package
## CentOS 7 and 6
yum install memcached

## CentOS 5
yum --enablerepo=remi install memcached
Bạn cần lưu ý là có 2 memcache package tồn tại là memcache và memcached (có thêm chữ d ở cuối) cũng như có 2 phiên bản PHP Extention Module tương ứng là php-pecl-memcache và php-pecl-memcached. Chúng ta sẽ sử dụng phiên bản thứ 2 (có chữ d) vì nó ổn định và hỗ trợ nhiều chức năng hơn.

Cấu hình Memcached

Thông số quan trọng nhất bạn cần lưu ý đó là CACHESIZE, đơn vị tính là MB. Ví dụ như bên dưới mình sử dụng 128MB để cache (mặc định 64MB)Trong phần Cấu hình Memcached lưu ý tăng thông số MAXCONN="1024" thành MAXCONN="10240"
nano /etc/sysconfig/memcached

PORT="11211"
USER="memcached"
MAXCONN="1024"
CACHESIZE="128"
OPTIONS=""
Khởi động Memcached
chkconfig memcached on
service memcached start
Kiểm tra xem Memcached có hoạt động hay không
memcached-tool 127.0.0.1:11211 stats

#127.0.0.1:11211 Field Value
accepting_conns 1
auth_cmds 0
auth_errors 0
bytes 0
bytes_read 14
bytes_written 768
cas_badval 0
cas_hits 0
cas_misses 0
cmd_flush 0
cmd_get 0
cmd_set 0
conn_yields 0
connection_structures 11
curr_connections 10
curr_items 0
decr_hits 0
decr_misses 0
delete_hits 0
delete_misses 0
evictions 0
get_hits 0
get_misses 0
incr_hits 0
incr_misses 0
limit_maxbytes 536870912
listen_disabled_num 0
pid 1232
pointer_size 64
rusage_system 0.000999
rusage_user 0.000000
threads 4
time 1402941264
total_connections 12
total_items 0
uptime 114
version 1.4.4
Chú ý thông số uptime phía cuối, như vậy là memcached đã sẵn sàng hoạt động rồi.
Ngoài ra các bạn có thể sử dụng phpMemcachedAdmin để xem ngay trên trình duyệt.

Mở cổng Memcached (11211) trên Iptables Firewall

Chỉ cần khi bạn sử dụng Memcached trên các local server khác.
Sử dụng lệnh sau
iptables -A INPUT -m state --state NEW -m tcp -p tcp --dport 11211 -j ACCEPT
Khởi động lại Iptables Firewall
service iptables restart

Cài đặt Memcache và Memcached PHP Module trên CentOS

Để Memcached có thể hoạt động được với PHP, chúng ta cần cài đặt thêm PHP module.
PHP 5.5
yum --enablerepo=remi,remi-php55 install php-pecl-memcached php-pecl-memcache
PHP 5.6
yum --enablerepo=remi,remi-php56 install php-pecl-memcached php-pecl-memcache
Cuối cùng khởi động PHP và web server
service php-fpm restart
service nginx restart

Cài đặt Memcached làm việc với WordPress

Để Memcached có thể hoạt động với WordPress bạn cần sử dụng plugin cache W3 Total Cache.
Trong phần cài đặt plugin, hãy chọn page cache method là Memcached cho các module Page Cache, Database Cache và Object Cache là xong.
Giờ thì hãy tận hưởng tốc độ vù vù mà Memcache đem lại nhé.
Chúc các bạn thành công!
Tham khảo:
– http://www.if-not-true-then-false.com/2010/install-memcached-on-centos-fedora-red-hat/
HocVPS Script là 1 bash script chạy trên SSH sẽ tự động cài đặt tất cả các thành phần cần thiết nhất cho VPS với một dòng lệnh duy nhất.
Không như những Control Panel khác, HocVPS Script không hề sử dụng bất kỳ tài nguyên server (CPU, RAM) và không thể mắc lỗi bảo mật nào để hacker khai thác được nên các bạn có thể hoàn toàn yên tâm sử dụng.
Ngoài ra, webserver sẽ được tự động tối ưu cấu hình để đảm bảo có hiệu suất hoạt động tốt nhất. Ngay cả những bạn mới làm quen với VPS cũng có thể quản lý VPS thông qua menu dòng lệnh đơn giản.

HocVPS Script sẽ tự động cài đặt:
  • Webserver Nginx bản mới nhất
  • Database MariaDB bản mới nhất (chính là MySQL được tối ưu)
  • PHP phiên bản tùy chọn: 5.6.x (mới nhất), 5.5.x hoặc 5.4.x; đi kèm Zend OPcache
  • phpMyAdmin 4.4.14 bản mới nhất
Những tính năng đặc biệt:

  1. Thông tin cài đặt đơn giản, chỉ cần lựa chọn phiên bản PHP, tên miền chính và port phpMyAdmin là đủ. Thậm chí bạn không cần nhập password root MySQL vì script sẽ tự động gen.
  2. Sử dụng Nginx repo thay vì compile từ source như những script khác giúp việc cài đặt Nginx nhanh hơn, sau này có nâng cấp cũng dễ dàng hơn rất nhiều.
  3. Thay thế MySQL bằng MariaDB cho kịp xu hướng (đây là phiên bản cải tiến của MySQL cho hiệu suất hoạt động cao hơn MySQL; ngoài ra phiên bản mới nhất CentOS 7 chính thức đã hỗ trợ MariaDB).
  4. Tương thích với cả CentOS 6 và 7, cả 32bit lẫn 64bit chơi hết.
  5. Tùy chọn sử dụng cài đặt phiên bản PHP 5.6 (mới nhất), 5.5 hoặc 5.4.
  6. Tự động cài đặt module Zend Opcache và có thể theo dõi status ngay trên web.
  7. Sử dụng được với cả domain www và non-www
  8. Update tự động cho Nginx, PHP, MariaDB.
  9. Theo dõi tình trạng server ngay trên web, có thể sử dụng mobile truy cập mọi nơi.
  10. Thay đổi port SSH mặc định từ 22 sang 2222 hạn chế SSH Brute Force Attack.
  11. Toàn bộ thông tin sử dụng sẽ được lưu trong file text ở /root/hocvps-script.txt
Yêu cầu hệ thống:
  1. RAM: tối thiểu 512Mb
  2. Nên tạo swap nếu sử dụng ổ cứng SSD
Trước khi tiến hành cài đặt, bạn cần nắm một số kiến thức căn bản trong bài Bắt đầu, chủ yếu là cách sử dụng ZOC Terminal kết nối SSH và sử dụng sFTP để upload.







Cài đặt HocVPS Script

Đầu tiên các bạn cần chuẩn bị một VPS mới tinh bằng cách Reinstall hoặc Rebuild, sử dụng CentOS 6 hoặc 7, bản 32bit hoặc 64bit đều được.
Chạy lệnh sau để tiến hành cài đặt:
yum -y install wget && wget http://hocvps.com/scripts/$(rpm -E %centos)/install && bash install
Sau khi cài đặt xong khi connect VPS bạn hãy sử dụng port 2222, không dùng port 22!
Chuẩn bị quá trình cài đặt

Trong bước này bạn cần lựa chọn:
  1. Phiên bản PHP muốn sử dụng: phiên bản 5.4 đã cũ, chỉ nên sử dụng với những code không thể dùng với PHP phiên bản mới hơn.
  2. Tên miền chính sử dụng với VPS.
  3. Port phpMyAdmin: là port bí mật để bạn có thể sử dụng phpMyAdmin và theo dõi tình trạng hệ thống, không được trùng với port của các service khác.
Sau đó, bạn cứ để cho script tự động thực hiện quá trình cài đặt, có thể mất từ 3 – 5 phút tùy cấu hình và network của VPS/Server.
Trong quá trình cài đặt bạn không phải nhập MySQL root password do script sẽ tự động generate. Khi cần sử dụng database hãy chạy chức năng số 8, Tạo database. Nếu đổi pass MysSQL root bạn cần update nội dung file /etc/hocvps/scripts.conf để đảm bảo script hoạt động bình thường.
Cuối cùng, nếu không có vấn đề gì xảy ra, bạn sẽ nhận được thông báo cài đặt thành công và thông tin quản lý VPS như bên dưới. Đồng thời, thông tin này cũng sẽ được lưu trong file text có đường dẫn /root/hocvps-script.txt để bạn xem lại sau này.

Vậy là server sẵn sàng để bạn sử dụng rồi đấy. Sử dụng lệnh hocvps để truy cập vào menu của script.
Lưu ý: HocVPS Script tự động thay đổi port SSH mặc định từ 22 sang 2222, khi kết nối các bạn hãy sử dụng port mới này. Xem hướng dẫn đổi port tại đây.
Quá đơn giản phải không 😀


Mục Họp Đáp cho hocvps crip

Hỏi: Mỗi lần muốn add thêm website mới vô vps phải làm ntn?
Trả Lời;  Đăng nhập vào SSH, chạy lệnh hocvps rồi chọn option 2 là được thôi bạn,
-------------------
Hỏi:  WordPress của mình cài đặt nó yêu cầu FTP Account để nâng cấp, cài plugin… nhưng mình không biết tạo account FTP kiểu gì cả, cậu chỉ dùm với được không?
Mà liệu có cách phân quyền nào để nó không hỏi FTP account không nhỉ? 
Trả Lời: bạn vào http://kynangwordpress.blogspot.com/2015/12/sua-loi-khong-cai-at-uoc-plugintheme.html
------------
Hỏikhi đăg nhập vao phpMyAdmin theo hướng dẫn /root/hocvps-script nhưng nó hiện ra thông báo như sau, thế là bị làm sao nhỉ, trang của mình là giasondulux.com
phpMyAdmin - Error
Error during session start; please check your PHP and/or webserver log file and configure your PHP installation properly. Also ensure that cookies are enabled in your browser.
Trả Lời: Trong quá trình sử dụng VPS, đôi lúc bạn sẽ gặp thông báo sau khi truy cập vào phpMyAdmin:
phpMyAdmin – Error
Error during session start; please check your PHP and/or webserver log file and configure your PHP installation properly. Also ensure that cookies are enabled in your browser.
Nguyên nhân ở đây do webserver không có quyền đọc ghi ở PHP sessions folder. Nếu bạn đang dùng Nginx thì chạy lệnh sau để phân quyền lại:
chown -R nginx:nginx /var/lib/php/session
------------
Hỏi: Sau khi mình STOP MySQL thì mình bị lỗi không bật được Mysql:
service mysql start
Starting MySQL. ERROR!
Bạn nào giúp mình khắc phục lỗi này với ạ.
Mình xin cảm ơn!
Trả Lời: Mình từng bị lỗi này mấy lần, loay hoay mấy ngày mới được, giờ khắc phục dc rồi, nguyên nhân là ổ cứng bị đầy nên ko ghi đè dc các file mysql.sock và mysql.pid
bạn gõ lệnh cd /home
rồi tìm các file chiếm dung lượng lớn: du -hsx * | sort -rh | head -10
Sau đó xóa các file có dung lượng lớn đó đi.
Tiếp theo xóa và tạo lại 2 file mysql.sock và mysql.pid trong thư mục /var/lib/mysql ( path của bạn có thể khác )
Cuối cùng dùng lênh: chown -R mysql /var/lib/mysql rồi restart lại mysql

------------


 nguồn : hocvps .com/script
no image

Tối ưu Apache để tiết kiệm CPU

Mặc định có thể bạn sẽ thấy Apache nó “ăn” hơi bị nhiều CPU do sử dụng quá nhiều process. Để thiết lập lại số lượng processes mà Apache được phép tạo ra, hãy mở file /etc/httpd/conf/httpd.conf lên và tìm đoạn:
01
02
03
04
05
06
07
08
<IfModule prefork.c>
StartServers       8
MinSpareServers    5
MaxSpareServers   20
ServerLimit      256
MaxClients       256
MaxRequestsPerChild  4000
</IfModule>
Ở đoạn trên, bạn sửa lại các phần thành những giá trị sau:
  • StartServers : 1
  • MinSpareServers : 1
  • MaxSpareServers : 5
  • MaxRequestsPerChild : 10000
Sau này nếu cần thêm VirtualHost, bạn chỉ cần copy file thachpham.dev.conf kia, đổi tên thành domain cần thêm cũng như sửa file để thay thachpham.dev thành domain mới của bạn.
1. Nén/giảm dung lượng hình ảnh: đã thử và tăng điểm khá tốt từ 0/100 lên 14/100 đối với trang giasondulux.com
  Nếu blog bạn hay sử dụng nhiều hình ảnh giống như mình thì không thể bỏ qua bước nén hình ảnh này để làm nhẹ blog hơn để tải nhanh hơn. Bạn có thể chọn 2 cách nén là nén trực tiếp trên máy tính và nén bằng plugin.

Về nén trực tiếp trên máy thì bạn có thể dùng phần mềm FILEMinimizer Picture.

 Còn muốn nén tự động bằng plugin thì các bạn có thể dùng WP Smush.It, EWWW Image Optimizer. Sau khi cài đặt, mỗi lần upload ảnh lên nó sẽ tự động nén cho bạn. Hoặc có thể sử dụng Bulk Optimize trong phần Media để nén tất cả hình ảnh có trên host.

http://thachpham.com/wordpress/wordpress-tutorials/huong-dan-tang-toc-wordpress.html

http://thachpham.com/wordpress/wp-plugin/plugin-tang-toc-wordpress-mien-phi.html

------------------------------------ hết phần 1 -----------------------------------------------------------
2.Cài đặt Google Pagespeed vào máy chủ CentOS 6.x
Nếu bạn đang sử dụng  máy chủ hệ điều hành CentOS 6.5 và dùng webserver Apache hoặc NGINX thì bạn chỉ cần làm theo các bước hướng dẫn trong đây là có thể cài đặt được Google Pagespeed dễ dàng.

Cài module mod_pagespeed cho Apache

Mình không dám chắc bạn sẽ có thể làm tốt nếu đang cài control panel nào đó nên mình khuyến khích bạn cài Apache theo hướng dẫn LAMP của mình nhé.
Google Pagespeed không có sẵn trong thư viện repo mặc định của CentOS 6 nên bạn muốn cài là phải nạp package riêng của nó vào. Hãy copy dòng lệnh ở dưới phù hợp với cấu hình hệ điều hành của bạn vào SSH:
01
yum install at wget -y
Tiếp tục tải source về
01
02
03
04
05
// CentOS 6.x 64-bits
wget https://dl-ssl.google.com/dl/linux/direct/mod-pagespeed-stable_current_x86_64.rpm
// CentoS 6.x 32-bits
wget https://dl-ssl.google.com/dl/linux/direct/mod-pagespeed-stable_current_i386.rpm
Và chạy nó:
01
rpm -i --nodeps mod-pagespeed-*.rpm
Sau khi nạp xong là nó tự thêm module Google Pagespeed vào Apache, việc bạn cần là khởi động lại Apache:
01
service httpd restart
Bây giờ webserver của bạn đã có Google Pagespeed, bạn có thể kiểm tra bằng cách truy cập vào website, ấn Ctrl + U để xem source và refresh một lần nữa (refresh ở trang xem source), các đường link của CSS và JS sẽ được lưu cache với Pagespeed như ảnh dưới.
pagespeed-worked
Và nếu bạn cần cấu hình lại Google Pagespeed thì hãy mở file /etc/httpd/conf.d/pagespeed.conf.

Cài module ngx_pagespeed cho NGINX

Nếu bạn đang sử dụng NGINX mà chưa có module ngx_pagespeed thì có lẽ sẽ hơi vất vả một xíu vì khác với Apache, muốn cài module ngx_pagespeed vào NGINX thì bắt buộc bạn phải xóa phiên bản NGINX đang sử dụng (nếu có) và cài lại từ đầu từ source gốc của NGINX.
Nhưng việc build NGINX lại từ source gốc sẽ mất khá nhiều thời gian, vì bạn phải cài lại từ đầu mọi thứ, kể cả tạo ra các thư mục cần thiết cho NGINX, thêm user NGINX rất mất thời gian. Do đó, ở đây mình sẽ không đề cập tới việc tự cài lại NGINX có kèm module ngx_pagespeed trên CentOS 6, mà mình khuyến khích bạn sử dụng Centminmod – một script tự động cài đặt LEMP Webserver tự động rất hay, có kèm ngx_pagespeed để bạn sử dụng.

Lời kết

Ok, tạm thời là thế, bây giờ bạn có thể xem tiếp phần Các module có trong Google Pagespeed và Các module nên dùng trong Google Pagespeed để tối ưu nó tốt hơn.

------------------------------------ hết phần 2 -----------------------------------------------------------



Nếu dùng plugin W3 Total Cache

Bạn có thể bật tính năng nén Gzip tại Performance -> General Settings -> Browser Cache.

Bật gzip cho W3 Total Cache
Bật gzip cho W3 Total Cache

Sau đó bạn vào Performance -> Browser Cache và đánh dấu vào tất cả tuỳ chọn “Set expires header“.

-----------------phần 3-----------------------

Sử dụng Use Google Libraries để tiết kiệm băng thông

Tương tự như với plugin jsDevilery, plugin này sẽ giúp bạn thay thế các file javascript thông dụng có trên host để sử dụng các file đó trên thư viện Javascript của Google nhằm tiết kiệm băng thông và giảm CPU load cho máy chủ. 
note: nên dùng ngay để cải đưa các javascript ra khỏi trang web, cải thiện điểm google insights ngay lập tức